시집가는 친구의 딸에게 - 피천득 (Đôi lời gửi đến con gái bạn ngày xuất giá - Pi Cheon-tuk)

Khi chồng con về nhà với tâm trạng không được vui thì con hãy dành sự quan tâm ấm áp cho chồng mình. Người chồng có thể căng thẳng, cũng có thể thoải mái chỉ nhờ vào một câu nói của vợ. Nếu sống với nhau thì cũng sẽ có những lúc cãi vã.

시집가는 친구의 딸에게 - 피천득 
   (Đôi lời gửi đến con gái bạn ngày xuất giá - Pi Cheon-tuk)
Hình minh họa: internet

너의 결혼을 축하한다. 아름다운 사랑에서 시작된 결혼이기에 더욱 축하한다. 중매결혼을 아니 시키고 찬란한 기적이 나타날 때를 기다려 온 너의 아버지에게 경의를 표한다.

Bác mừng đám cưới của con. Bác càng mừng khi đám cưới của con là kết quả của một tình yêu đẹp. Bác kính trọng bố con vì không thúc ép con phải kết hôn qua mai mối mà luôn sẵn lòng chờ đợi đến ngày còn tìm được tình yêu đời mình.

예식장에 너를 데리고 들어가는 너의 아버지는 기쁘면서도 한편 가슴이 빈 것 같으시리라. 눈에는 눈물이 어리고 다리가 휘청거리시리라. 시집 보내는 것을 딸을 여읜다고도 한다. 왜 여읜다고 하는지 너의 아빠는 체험으로 알게 되시리라. 네가 살던 집은 예전 같지 않고 너와 함께 모든 젊음이 거기에서 사라지리라.

Bố khi dắt con lên lễ đường, vui mừng đấy nhưng đâu đó dường như có cả niềm trống trải. Bố con như chuẩn bị khóc và bước chân loạng choạng. Người ta nói gả con đi lấy chồng là mất con. Tại sao lại nói là mất con, chắc giờ, bố con có lẽ đã hiểu rõ. Ngôi nhà nơi con từng ở không còn như trước nữa, tất cả sự tươi trẻ cũng đi cùng với con mất rồi.

너의 아버지는 네 방에 들어가 너의 책, 너의 그림들, 너의 인형을 물끄러미 바라보시리라. 네가 쓰던 책상을 가만히 만져보시리라. 네 꽃병의 물을 갈아주시려고 파란 꽃병을 들고 나오시리라. 사돈집은 멀수록 좋다는 말이 있다. 친정집은 국그릇의 국이 식지 않는 거리에 있어야 좋다고 한다. 너는 시집살이 잠깐 하다 따로 나와 네 살림을 하게 된다니 너의 아버지 집 가까운데서 살도록 하여라.

Bố chắc sẽ vào phòng con nhìn chăm chú vào những quyển sách, những bức tranh, những con thú bông của con. Bố sẽ chạm nhẹ lên mặt bàn học của con, cầm bình hoa màu xanh lam của con đi thay nước. Có câu nói rằng nhà chồng ở cách xa thì tốt. Còn nhà cha mẹ sát vách mới là nên. Nghe nói con sống cùng nhà chồng một thời gian rồi sẽ ra riêng, hãy về sống gần nhà của bố con nhé.

얼마 전에 나는 무심코 말 실수를 한 일이 있다. 첫 나들이 나온 예전 제자가 시부모가 아니 계시다기에 "거 참 좋겠다"고 하였다. 그 옆에는 그의 남편이 있었다. 다행히 웃고 있었다. 시부모님을 너무 어렵게 생각하지 마라. 너의 남편의 부모니 정성껏 받들면 된다. 며느리는 아들의 배필이요 장래 태어날 손주들의 엄마가 될 사람이니 시부모께서는 너를 아끼고 소중히 여기실거다. 네가 잘하면 대견히 여기시고 끔찍이 사랑하여 주실거다. 너 하기에 달렸다.

Mới đây có lần bác đã lỡ lời. Học trò cũ của bác trong lễ lại mặt kể rằng bố mẹ chồng mình đã qua đời, thế là bác buộc miệng nói “đỡ nhỉ”. Bên cạnh là người chồng đang ngồi. May mà cậu ấy chỉ mỉm cười. Con đừng nghĩ quá khó cho bố mẹ chồng. Chỉ cần còn hết lòng đón nhận bố mẹ của chồng con là được. Con dâu là bạn đời của con trai, tương lai sẽ là mẹ của các cháu nên bố mẹ chồng sẽ yêu thương và quý trọng con. Nếu con làm tốt thì bố mẹ chồng sẽ tự hào và yêu thương con vô hạn. Điều này phụ thuộc vào những gì con làm mà thôi.

결혼 후 남편이 친구들과 멀어지는 때가 있다고 한다. 너 같은 아내는 남편과 친구들 사이를 더 가깝게 만들 줄 믿는다. 옛날 가난한 선비집에 친구가 찾아오면 착한 아내는 말없이 나가 외상으로라도 술을 받아왔다고 한다.

Người ta nói sau khi cưới vợ, người chồng dần xa cách bạn bè. Bác tin một người vợ như con sẽ giúp cho chồng và bạn bè thêm thân thiết. Xưa có người bạn đến thăm một nhà nho nghèo, người vợ lặng lẽ ra ngoài mua nợ rượu mang về cho chồng đãi bạn.

너희는 친구 대접할 여유는 있으니 네가 주부 노릇만 잘하면 되겠다. 주말이면 너희 집에는 친구들이 모여 차를 마시며 밤 늦도록 이야기를 나눌 것이다. 남편의 친구가 너의 친구도 되고, 너의 친구가 그의 남편과 같이 오기도 하고.

Vì hai con có điều kiện tiếp đãi bạn nên con chỉ cần lo việc bếp núc ổn là được. Vào cuối tuần bạn bè ghé nhà con, uống tách trà và hàn huyên đến khuya. Bạn của chồng con sẽ trở thành bạn của con và bạn của con sẽ cùng với chồng mình đến nhà con chơi.

부부는 일신이라지만 두 사람은 아무래도 상대적이다. 아버지와 달라 무조건 사랑을 기대할 수는 없다. 그리고 아무리 사랑하는 사이라도 언제나 마음을 같이 할 수는 없다. 제 마음도 제가 어찌할 수 없을 때가 있는데 개성이 다른 두 사람이 한결같을 수야 있겠니? 의견이 다를 수도 있고 기분이 맞지 않을 수도 적은 비밀이 있을 수도 있다.

Vợ chồng là một thể thống nhất nhưng dù gì thể thống nhất này cũng chỉ mang tính tương đối mà thôi. Khác với bố con thì con không thể mong đợi một tình yêu vô điệu kiện từ chồng con được. Và dù là mối quan hệ yêu đương thì không phải lúc nào tâm tư cũng đồng điệu cả. Có những lúc bản thân mình cũng không thể hiểu được tâm tư của mình thì làm sao mà hai người có cá tính khác nhau lại có tâm tư giống nhau được? Ý kiến có thể khác nhau, tâm trạng đôi lúc cũng khác nhau, và cũng có thể có những bí mật nho nhỏ.

자존심 강한 너는 남편의 편지를 엿보지는 않을 것이다. 석연치 않은 일이 있으면 오해가 커지기 전에 털어놓는 것이 좋다.

Một đứa có lòng tự trọng cao như con chắc sẽ không lén xem thư của chồng. Nếu có điều gì làm con vướng mắc, con nên thổ lộ ra trước khi hiểu lầm đi quá xa.

집에 들어온 남편의 안색이 좋지 않거든 따뜻하게 대하여라. 남편은 아내의 말 한 마디에 굳어지기도 하고 풀어지기도 하는 법이다. 같이 살아가노라면 싸우게도 된다. 언젠가 나 아는 분이 어떤 여인보고, "그렇게 싸울 바에야 무엇하러 같이 살아 헤어지지" 그랬더니 대답이 "살려니까 싸우지요 헤어지려면 왜 싸워요" 하더란다.

Khi chồng con về nhà với tâm trạng không được vui thì con hãy dành sự quan tâm ấm áp cho chồng mình. Người chồng có thể căng thẳng, cũng có thể thoải mái chỉ nhờ vào một câu nói của vợ. Nếu sống với nhau thì cũng sẽ có những lúc cãi vã. Một người quen của bác đã nói với một cô gái “cứ cãi vã như thế thì sống với nhau để làm gì, chia tay đi cho rồi”, thế là cô ấy trả lời rằng “Vì còn muốn sống với nhau nên mới còn cãi vã, chứ nếu muốn chia tay thì cãi vã để làm gì nữa.”

그러나 아무리 사랑 싸움이라도 잦아서는 나쁘다. 그저 참는 게 좋다. 아내, 이 세상에 아내라는 말같이 정답고 마음이 놓이고 아늑하고 평화로운 이름이 또 있겠는가. 천년 전 영국에서는 아내를 '피스 위버(Peace-weaver)'라고 불렀다. 평화를 짜나가는 사람이란 말이다.

Tuy nhiên những cuộc cãi vã vì còn yêu nhau nếu thường xuyên quá thì không tốt. Tốt nhất là nên nhẫn nhịn. Vợ - là tiếng gọi đầy an tâm, ấm áp và bình yên nhất trên thế gian này. Hàng ngàn năm trước tại Vương quốc Anh vợ được gọi với danh xưng là ‘chiến binh hòa bình’. Đây là danh xưng danh cho người tạo nên hoà bình mà thôi.

행복한 가정은 노력으로 이루어진다. 결혼 행로에 파란 신호등만이 나올 것을 기대할 수는 없다. 어려움이 있으면 참고 견디어야 하고, 같이 견디기에 서로 애처롭게 여기게 되고 더 미더워지기도 한다. 역경이 있을 때 남편에게는 아내가, 아내에게는 남편이 더 소중하게 느껴진다. 같이 극복해 온 과거, 옛 이야기하며 잘 산다는 말이 있지.

Một gia đình hạnh phúc được tạo dựng nên từ nỗ lực. Chúng ta không thể mong đợi con đường hôn nhân của mình sẽ chỉ có đèn xanh mà thôi. Khi có khó khăn thì phải nhận nhịn và vượt qua, việc có cùng nhau vượt qua khó khăn  hay không sẽ làm vợ chồng thêm thương yêu nhau, và cũng khiến cho vợ chồng thêm ghét bỏ nhau. Khi đối mặt với thử thách thì chồng sẽ quý trọng vợ và vợ sẽ quý trọng chồng hơn nữa. Chuyện xưa  kể về những cặp đôi có cuộc sống hạnh phúc sau khi cùng nhau vượt qua những khó khăn.

결혼생활은 작은 이야기들이 계속되는 긴긴 대화다. 고답할 것도 없고 심오할 것도없는 그런 이야기들. 부부는 서로 매력을 잃어서는 아니 된다. 지성인이 매력을 유지하는 길은 정서를 퇴색시키지 않고 늘 새로운 지식을 탐구하며 인격의 도야를 늦추지 않는 데 있다고 생각한다.

Hôn nhân là những cuộc giao tiếp với những câu chuyện nhỏ tiếp nối nhau. Là những câu chuyện không mang màu cổ tích, cũng không phải là những câu chuyện cao siêu. Vợ chồng thì không được đánh mất sự hấp dẫn của bản thân. Bác nghĩ rằng con đường để giữ mãi sự hấp dẫn của những người tri thức chính là giữ gìn nguyên vẹn tình cảm, tìm hiểu những kiến thức mới và không chậm trễ trong việc trau dồi nhân cách.

세월은 충실히 살아온 사람에게 보람을 갖다주는 데 그리 인색지 않다. 너희 집에서는 여섯 살 난 영이가 "백설공주" 이야기를 읽고 있을 것이다. 할아버지는, '고거, 에미 어려서와 꼭 같구나' 그러시리라.

Năm tháng sẽ luôn ưu ái cho những người đã sống hết mình. Ở nhà con, bé Yeongi 6 tuổi chắc đang đọc truyện “Bạch tuyết và bảy chú lùn”. Còn ông nội sẽ nói “Con bé giống y như mẹ nó hồi nhỏ”.

ml dịch